Kiểm tra với người bán Giá đất Hồ Chí Minh mới nhất 2020-2024

Ngày đăng:2024-03-18
  • Địa phương: Rao vặt Toàn Quốc, VietNam

Bảng giá đất trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2020-2024



(Ban hành kèm theo Quyết định số 02/2020/QĐ-UBND

ngày 16 tháng 01 năm 2020 của Ủy ban nhân dân thành phố)



-----------------



Chương I. PHẠM VI VÀ ĐỐI TƯỢNG ÁP DỤNG







Điều 1. Phạm vi điều chỉnh



1. Quy định này quy định về Bảng giá đất trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh.



2. Bảng giá đất này được sử dụng để làm căn cứ trong các trường hợp sau đây:



a) Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích trong hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích trong hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân;



b) Tính thuế sử dụng đất;



c) Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất đai;



d) Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;



đ) Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai;



e) Tính giá trị quyền sử dụng đất để trả cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trường hợp đất trả lại là đất Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê.



g) Bảng giá đất này là căn cứ để xác định giá cụ thể theo phương pháp hệ số điều chỉnh giá đất quy định tại Điều 18 Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về giá đất.



h) Tính tiền thuê đất trong Khu công nghệ cao quy định tại Điều 12 Nghị định số 35/2017/NĐ-CP ngày 03 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước trong Khu kinh tế, Khu công nghệ cao.



Điều 2. Đối tượng áp dụng



1. Cơ quan thực hiện chức năng quản lý nhà nước về đất đai; cơ quan có chức năng xây dựng, điều chỉnh, thẩm định bảng giá đất, định giá đất cụ thể.



2. Tổ chức có chức năng tư vấn xác định giá đất, cá nhân hành nghề tư vấn xác định giá đất.



3. Người sử dụng đất, tổ chức, cá nhân khác có liên quan.







Chương II. BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT







Điều 3. Đối với đất nông nghiệp



1. Phân khu vực và vị trí đất:



a) Khu vực: đất nông nghiệp được phân thành ba (03) khu vực:



- Khu vực I: thuộc địa bàn các quận;



- Khu vực II: thuộc địa bàn các huyện Hóc Môn, huyện Bình Chánh, huyện Nhà Bè, huyện Củ Chi;



- Khu vực III: địa bàn huyện Cần Giờ.



b) Vị trí:



- Đối với đất trồng lúa, đất trồng cây hàng năm, trồng cây lâu năm, đất rừng sản xuất, đất nuôi trồng thủy sản: Chia làm ba (03) vị trí:



+ Vị trí 1: tiếp giáp với lề đường (đường có tên trong bảng giá đất ở) trong phạm vi 200m;



+ Vị trí 2: không tiếp giáp với lề đường (đường có tên trong bảng giá đất ở) trong phạm vi 400m;



+ Vị trí 3: các vị trí còn lại.



- Đối với đất làm muối: chia làm ba (03) vị trí:



+ Vị trí 1: thực hiện như cách xác định đối với đất trồng lúa nước, đất trồng cây hàng năm, trồng cây lâu năm, đất rừng sản xuất, đất nuôi trồng thủy sản;



+ Vị trí 2: có khoảng cách đến đường giao thông thủy, đường bộ hoặc đến kho muối tập trung tại khu vực sản xuất trong phạm vi 400m;



+ Vị trí 3: các vị trí còn lại.



2. Bảng giá các loại đất nông nghiệp:



a) Bảng giá đất trồng cây hàng năm gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hàng năm khác (Bảng 1):



Đơn vị tính: đồng/m2



Vị trí



Khu vực I



Khu vực II



Khu vực III



Vị trí 1



250.000



200.000



160.000



Vị trí 2



200.000



160.000



128.000



Vị trí 3



160.000



128.000



102.400





b) Bảng giá đất trồng cây lâu năm (Bảng 2):



Đơn vị tính: đồng/m2



Vị trí



Khu vực I



Khu vực II



Khu vực III



Vị trí 1



300.000



240.000



192.000



Vị trí 2



240.000



192.000



153.600



Vị trí 3



192.000



153.600



122.900





c) Bảng giá đất rừng sản xuất (Bảng 3):







Đơn vị tính: đồng/m2



Vị trí



Đơn giá



Vị trí 1



190.000



Vị trí 2



152.000



Vị trí 3



121.600





* Đối với đất rừng phòng hộ, rừng đặc dụng tính bằng 80% giá đất rừng sản xuất.



d) Bảng giá đất nuôi trồng thủy sản (Bảng 4):



Đơn vị tính: đồng/m2



Vị trí



Khu vực I



Khu vực II



Khu vực III



Vị trí 1



250.000



200.000



160.000



Vị trí 2



200.000



160.000



128.000



Vị trí 3



160.000



128.000



102.400





đ) Bảng giá đất làm muối (Bảng 5):



Đơn vị tính: đồng/m2



Vị trí



Đơn giá



Vị trí 1



135.000



Vị trí 2



108.000



Vị trí 3



86.400





e) Đối với đất nông nghiệp trong khu dân cư, trong địa giới hành chính phường được tính bằng 150% đất nông nghiệp cùng khu vực của cùng loại đất.



Điều 4. Đối với đất phi nông nghiệp.



1. Phân loại đô thị:



a) Đối với 19 quận trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh thì áp dụng khung giá đất của đô thị đặc biệt theo quy định của Nghị định số 96/2019/NĐ-CP ngày 19 tháng 12 năm 2019 của Chính phủ quy định về khung giá đất.



b) Đối với thị trấn của 05 huyện trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh thì áp dụng theo khung giá đất của đô thị loại V.



c) Đối với các xã thuộc 05 huyện áp dụng theo khung giá đất của xã đồng bằng.

Liên hệ người bán Chia sẻ

Thông tin hữu ích

  • Tránh lừa đảo bằng thanh toán trực tiếp hoặc qua PayPal
  • Không thanh toán với Western Union, Moneygram hoặc những dịch vụ thanh toán ẩn danh khác
  • Không mua hoặc bán bên ngoài đất nước của bạn. Không chấp nhận séc, ngân phiếu từ ngoài quốc gia của bạn
  • Trang web này là không tham gia vào bất kỳ giao dịch nào và cũng không giải quyết việc thanh toán, vận chuyển, giao dịch bảo đảm, cung cấp dịch vụ giao kèo, hoặc cung cấp dịch vụ "bảo vệ người mua" hoặc "chứng nhận người bán"

Thảo luận

    Đăng bình luận của bạn (nội dung rác và xúc phạm sẽ bị xoá)

    tuyển dụng gấp

    Viec lam